ろ ん りろん りろん りー 泣か ないで

~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~4. ~みたい:   Hình như ~~のに :  Cho…, để…~はずがない:  Không có thể ~, không thể ~Giải thích:Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.Ví dụ:Cây bút này rất dễ viếtこのペンはとても書きやすい。Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thậnかたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó.そのおもちゃは壊れやすくて危ない。Nghe nói vì có thể tạng dễ mập, nên anh ấy đang cố gắn để không ăn nhiều quá.彼は太りやすい体質なので、食べ過ぎないようにしているそうだ。Thành phố đó có vật giá rẻ, con người cũng tử tế, nên là một nơi dễ sốngその町は物価も安く、人も親切で住みやすいところですGiải thích:Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khóDùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó khó xảy ra.Ví dụ:Chữ kanji rất khó viết漢字は書きにくいです。Đó là một nội dung hơi khó nói trước đám đông人前ではちょっと話しにくい内容なのです。Đồ ăn của nhà hàng này có vị hơi khó ănChú ý:「にくい」Chia cách giống tính từ đuôi「い」Cây bút này khó sử dụng, nên tôi không dùngこのペンはとても使いにくくて使わない。Giải thích:Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu giữ ở hiện tại.Ví dụ:Trên bàn có cuốn sách机の上に本が置いてあるです。Trên bảng có viết chữ “Goobye” bằng tiếng Anh黒板に英語”Goobye” と書いてあった。Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã chuẩn bị sẵn rồi起きてみると、もう朝食が作って会ったCửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。Trong tủ lạnh có trái cây冷蔵庫に果物が入れてある。Chú ý:ü  Vて là tha động từü  Vてあるchỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái.ü  Không dùng Vてある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà…Giải thích:Diễn tả khoảng thời gian diễn ra một trạng thái hay hành động kéo dàiĐứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên.Ví dụ:Trong khi tôi đi vắng thì bạn tôi tới thăm留守の間に友達が訪問しました。Hãy gị điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 đến 10h9時から10時までの間に一度電話を下さいTôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。Tôi muốn đi du lịch với bạn trong khi còn độc thân独身の間に友達と一緒に旅行した。Trong giờ học tôi đã 3 lần đặt câu hỏi.授業の間に3回質問をした。46.

~と~:  Hễ mà ~~なら~: Nếu là ~11.

ろんり~ろんり~ 183 名無しか・・・何もかも皆懐かしい 2009/10/16(金) 10:09:20 ID:YLtbPK5J ↑その曲モモーイがリメイクしてなかったっけ? ~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước….27.

~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~37.

~はともかく~ :  Để sau, khoan bàn107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi…109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác110.~べき/~べきではない: Nên, không nên111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng…cũng113.~やら~やら~: Nào là…nào là114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là…115.~わけない~:   Lẽ nào lại, làm sao…được116.~わけだ~: có nghĩa là…, là vì…117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là…, không hẳn là…, không có ý nghĩa là…5.